Danh mục các dự án phải thực hiện ĐTM mới nhất

Để xác định dự án nào phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo quy định của Luật BVMT mới nhất hiện nay thì trước hết cần phân loại được dự án đầu tư thuộc loại hình nào dựa vào các tiêu chí sau:

  1. Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
  2. Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên;
  3. Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường.

Căn cứ tiêu chí về môi trường như trên dự án đầu tư được phân thành 4 nhóm: Nhóm I, II, III và IV. 

THEO LUẬT BVMT 2020 QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) BAO GỒM:

a) Dự án đầu tư nhóm I  quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật BVMT 2020;

b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật BVMT 2020.

Lưu ý : Đối tượng quy định trên thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Xem chi tiết và đối chiếu tại các Bảng sau:

DANH MỤC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ CÓ NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

(theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

_____________

 
TTLoại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường                                                        Công suất
                       Lớn             Trung bình               Nhỏ
(1)                                (2)                          (3)                      (4)                  (5)
IMức I
1Làm giàu, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại;

Sản xuất thủy tinh (trừ loại hình sử dụng nhiên liệu khí, dầu DO)

Từ 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm trở lên

Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm

Dưới 5.000 đến dưới 200.000 tấn sản phẩm/năm

Không

Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

2Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu)Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lênDưới 300.000 tấn sản phẩm/nămKhông
3Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khốiTừ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 5.000 đến dưới 50.000 tấn sản phẩm/nămDưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
4Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật (trừ phối trộn, sang chiết)Từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 1.000 đến dưới 5.000 tân sản phẩm/nămDưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
5Sản xuất vải, sợi, dệt may (có công đoạn nhuộm, giặt mài hoặc nấu sợi)Từ 50.000.000 m2/năm trở lênTừ 5.000.000 đến dưới 50.000.000 m2/nămDưới 5.000.000 m2/ năm
6Sản xuất da (có công đoạn thuộc da); thuộc daTừ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 1.000 đến dưới

10.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
7Khai thác dầu thô, khí đốt tự nhiênTất cảKhôngKhông
Lọc, hóa dầuTừ 1.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lênDưới 1.000.000 tấn sản phẩm/nămKhông
8Nhiệt điện thanTừ 600 MW trở lênDưới 600 MWKhông
Sản xuất than cốcTừ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lênDưới 100.000 tấn sản phẩm/nămKhông
Khí hóa thanTừ 50.000 m3 khí/giờ trở lênDưới 50.000 m3 khí/giờKhông
IIMức II
9Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thườngTừ 500 tấn/ngày trở lênDưới 500 tấn/ngàyKhông
Tái chế, xử lý chất thải nguy hại; phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuấtTất cảKhôngKhông
10Mạ có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chấtTừ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 1.000 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/nămDưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
11Sản xuất pin, ắc quyTừ 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm trở lênDưới 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/nămKhông
12Sản xuất xi măngTừ 1.200.000 tấn/năm trở lênDưới 1.200.000 tấn/nămKhông
IIIMức in
13Chế biến mủ cao suTừ 15.000 tấn/năm trở lênTừ 6.000 đến dưới 15.000 tấn/nămDưới 6.000 tấn/năm
14Sản xuất tinh bột sắn, bột ngọtTừ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 500 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/nămTừ 5 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm
Sản xuất bia, nước giải khát có gasTừ 30 triệu lít sản phẩm/năm trở lênTừ 01 triệu đến dưới 30 triệu lít sản phẩm/nămTừ 50.000 lít đến dưới 01 triệu lít sản phẩm/năm
Sản xuất cồn công nghiệpTừ 02 triệu lít sản phẩm/năm trở lênTừ 0,5 triệu đến dưới 02 triệu lít sản phẩm/nămDưới 0,5 triệu lít sản phẩm/năm
15Sản xuất đường từ míaTừ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 500 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/nămTừ 5 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm
16Chế biến thủy, hải sảnTừ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lênTừ 1.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/nămTừ 100 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
Giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệpTừ 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 10.000 gia cầm/ngày trở lênTừ 100 đến dưới 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 1.000 đến dưới 10.000 gia cầm/ngàyTừ 10 đến dưới 100 gia súc hoặc từ 100 đến dưới 1.000 gia cầm/ngày
Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệpTừ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lênTừ 100 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôiTừ 10 đến dưới 100 đơn vị vật nuôi
17Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tửTừ 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lênDưới 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc dưới 1.000 tấn sản phẩm/nămKhông

 

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM I CÓ NGUY CƠ TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở MỨC ĐỘ CAO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 28 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

______________

STTDự án đầu tưQuy mô, công suất/mức độ nhạy cảm môi trường/thẩm quyền cấp phép khai thác tài nguyên thiên nhiên
(1)(2)(3)
IDự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
1Dự án đầu tư có cấu phần xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (trừ dự án: kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không; kinh doanh đặt cược, casino; kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng; trồng rừng; xuất bản; báo chí); Dự án nhóm A có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.Tất cả
2Dự án tái chế, xử lý chất thải nguy hại; Dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; Dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân, điện hạt nhân.Tất cả
3Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Tất cả
IIDự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
4Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này
5Dự án nhóm A có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
III.Dự án đầu tư quy định tại điểm c và điểm đ khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
6Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước quy mô lớn (trừ các dự án phát triển rừng, lâm sinh, nuôi trồng thủy sản theo phương pháp tự nhiên, quảng canh theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản).Từ 100 ha trở lên
7Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa.

Từ 01 ha đối với khu bảo tồn thiên nhiên, từ 01 ha vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển hoặc từ 20 ha trở lên đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; từ 20 ha đối với rừng tự nhiên hoặc từ 50 ha rừng phòng hộ trở lên;

Tất cả đối với khu bảo tồn thiên nhiên, vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển; từ 5 ha trở lên đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; từ 03 ha đối với rừng tự nhiên hoặc từ 20 ha rừng phòng hộ trở lên;

Có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đất đai.

8Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, xây dựng công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông).Từ 02 ha đất trở lên của khu di tích lịch sử – văn hóa cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt; từ 10 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt.
Dự án có sử dụng khu vực biển;Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
9Dự án có hoạt động nhận chìm ở biển;Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Dự án có hoạt động lấn biển.Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển để lấn biển của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV.Dự án quy định tại điểm d và điểm e khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
10Dự án khai thác khoáng sản; dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước;Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản, khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ dự án thủy điện có công suất dưới 20MW);
Dự án có phát sinh nước thải.Từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên (từ 30.000 m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản).
11Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư.Từ 10.000 người ở miền núi hoặc từ 20.000 người ở các vùng khác trở lên.
V.Dự án đầu tư mở rộng
12Dự án đầu tư mở rộng (mở rộng quy mô, nâng cao công suất) theo quy định của pháp luật về đầu tư của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt độngCó tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng cao công suất) tới mức tương đương với dự án tại Phụ lục này.

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM II CÓ NGUY CƠ TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 28 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TRỪ DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC III BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH NÀY

(theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

_________________

STTDự án đầu tưQuy mô, công suất/mức độ nhạy cảm môi trường/ thẩm quyền cấp phép khai thác tài nguyên thiên nhiên
(1)(2)(3)
IDự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
1Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Tất cả
2Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.Tất cả
3Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này
4Dự án nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
IIDự án đầu tư quy định tại điểm c và điểm đ khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
5Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước quy mô trung bình (trừ các dự án phát triển rừng, lâm sinh, nuôi trồng thủy sản theo phương pháp tự nhiên, quảng canh theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản);Từ 50 ha đến dưới 100 ha;
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.Tất cả.
6Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt);Dưới 01 ha đối với khu bảo tồn thiên nhiên, dưới 01 ha vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển hoặc dưới 20 ha đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; dưới 20 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 50 ha rừng phòng hộ;
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt);Dưới 05 ha đối với vùng đệm của di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng; dưới 03 ha đối với rừng tự nhiên hoặc dưới 20 ha rừng phòng hộ;
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúaCó diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai
7Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, xây dựng công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông).Dưới 02 ha của khu di tích lịch sử – văn hóa cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt; dưới 10 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt.
8Dự án có sử dụng khu vực biển;Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Dự án có hoạt động nhận chìm ở biển;Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Dự án có hoạt động lấn biển.Thuộc thẩm quyền giao khu vực biển để lấn biển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
IIIDự án đầu tư quy định tại điểm d và điểm e khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
9Dự án khai thác khoáng sản; dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

Dự án có phát sinh nước thải.

Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản, khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày  đêm (từ 10.000 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản).

10Dự án có yêu cầu di dân, tái định cưTừ 1.000 người đến dưới 10.000 người ở miền núi; từ 2.000 người đến dưới 20.000 người đối với vùng khác.
IVDự án đầu tư mở rộng
11Dự án đầu tư mở rộng (mở rộng quy mô, nâng cao công suất) theo quy định của pháp luật về đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động.Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng cao công suất) tới mức tương đương với dự án tại Phụ lục này.

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÓM III ÍT CÓ NGUY CƠ TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 28 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TRỪ DỰ ÁN QUY ĐỊNH TẠI 2 NHÓM TRÊN

(theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

_________________

STTDự án đầu tưTính chất môi trường hoặc tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh của dự án
IDự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
1Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ quy định tại Cột 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
IIDự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
2Dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải được quy định như sau:
– Nước thải, bụi, khí thải phát sinh phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc được xử lý bằng các công trình thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật và quy định, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; trường hợp dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc nằm trong cụm công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải thì phải xử lý theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó.Nước thải, bụi, khí thải (nếu có) nếu không xử lý thì vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định hoặc vượt tiêu chuẩn quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
– Có phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành.Tổng khối lượng từ 1.200 kg/năm trở lên hoặc từ 100 kg/tháng trở lên.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *