Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm :
– Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
– Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
– Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
– Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
– Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
– Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
– Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
– Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
– Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.
– Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.
– Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.
– Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.
– Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.
– Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.
Đặc điểm của nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp thường chứa rất nhiều yếu tố gây ô nhiễm như chất rắn lơ lửng, chất béo hữu cơ, dầu mỡ dư thừa, selen, kim loại nặng, vi khuẩn và các hoá chất độc hại khác,..
Do nước thải công nghiệp đa dạng về tính chất và ngành nghề nên trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi chỉ tổng hợp và đưa ra phương án, công nghệ xử lý nước thải công nghiệp chung trong các khu công nghiệp sau khi đã được xử lý sơ bộ và cơ bản đạt QCVN 40:2021/BTNMT (cột B) và xử lý tập trung đạt QCVN 40:2021/BTNMT (cột A).
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2021/BTNMT)
Nguồn tiếp nhận nước thải : là vùng nước mặt và vùng nước biển. Nguồn tiếp nhận nước thải được xác định theo mục tiêu quản lý chất lượng môi trường nước mặt (căn cứ theo QCVN 08:2021/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt) hoặc vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo (được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2016/TTBTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo). Cụ thể như sau:
– Vùng A: Là các vùng cần được quản lý nhằm mục tiêu duy trì hoặc hướng tới mục tiêu chất lượng nước tương đương Cột A của QCVN 08:2021/BTNMT; vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo có giá trị chỉ số Iô từ 2,5 trở lên (tương ứng Cột A Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này). Áp dụng vùng A tương ứng với Cột A (của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải) đã được Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho đến thời điểm có quy định việc phân vùng xả nước thải.
– Vùng B: Là các vùng cần được quản lý nhằm mục tiêu duy trì hoặc hướng tới mục tiêu chất lượng nước tương đương Cột B của QCVN 08:2021/BTNMT; vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo có giá trị chỉ số Iô từ 1,5 đến dưới 2,5 (tương ứng Cột B Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này).
– Vùng C: Các vùng nước mặt và nước biển còn lại (tương ứng Cột C Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này). Áp dụng vùng B và C tương ứng với Cột B (của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải) đã được Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho đến thời điểm có quy định việc phân vùng xả nước thải.
- Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm áp dụng chung cho tất cả các cơ sở xả nước thải công nghiệp.
Căn cứ vùng tiếp nhận nước thải và lưu lượng xả thải, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm áp dụng chung cho tất cả các cơ sở xả nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm áp dụng chung cho tất cả các cơ sở xả nước thải công nghiệp.
- Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc thù theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Căn cứ vùng tiếp nhận nước thải, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc thù theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Cơ sở xả nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 2 dưới đây.
Thông số ô nhiễm đặc thù theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Cơ sở xả nước thải công nghiệp được xác định trong Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường.
Bảng 2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc thù theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải công nghiệp
Quy trình công nghệ xử lý nước thải công nghiệp (KCN) cơ bản được thể hiện trọng sơ đồ dưới đây.
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải công nghiệp
Nước thải từ hệ thống thoát nước thải của KCN về trạm xử lý nước thải tập trung trước tiên sẽ được đưa qua thiết bị tách rác thô sau đó được đưa lên bể cân bằng.
Nước thải từ trạm bơm được bơm lên thiết bị lược rác tinh trước khi chảy qua bể cân bằng. Rác tách ra được đưa vào thùng chứa rác và định kỳ đem đi thải bỏ. Bể cân bằng được thiết kế để điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải. Tại bể này, máy khuấy trộn chìm được lắp đặt nhằm tạo sự xáo trộn vào trong bể nhằm tránh quá trình sa lắng cặn, nguyên nhân phát sinh mùi hôi trong bể. Tiếp theo, nước thải được bơm lên bể trung hòa.
Nước thải vào bể trung hòa được điều chỉnh pH sao cho phù hợp với quá trình hóa lý phía sau. Các hóa chất H2SO4 hoặc NaOH sẽ được châm vào bể để đưa pH về giá trị 6,5-7,5. Một thiết bị đo và điều chỉnh pH tự động được lắp đặt trong bể để kiểm soát quá trình châm hóa chất vào cho hợp lý.
Tại bể này, nước thải được hòa trộn với hóa chất phèn được châm từ bồn chứa hóa chất thông qua bơm định lượng. Chất keo tụ giúp làm mất ổn định các hạt cặn có tính keo và kích thích chúng kết lại với các cặn lơ lửng khác để tạo thành các hạt có kích thước lớn hơn.
Tại bể keo tụ, nước thải được hòa trộn với polymer được châm từ bồn chứa hóa chất thông qua bơm định lượng. Polymer sẽ tạo cầu nối liên kết các bông cặn mới hình thành, giúp chúng kết lại với nhau tạo thành các bông cặn có kích thước lớn hơn và dễ dàng loại bỏ bằng quá trình lắng trọng lực.
Tiếp đến nước thải được đưa đến bể lắng sơ bộ cho quá trình tách nước và bùn.
Tại bể lắng sơ bộ, các bông bùn sinh ra từ quá trình keo tụ sẽ được lắng xuống bằng phương pháp trọng lực. Bể lắng sơ bộ có thể giúp loại bỏ được khoảng 60% chất rắn lơ lửng và một phần BOD có trong các hạt cặn hữu cơ. Bùn lắng dưới đáy bể lắng sơ cấp sẽ được bơm vào bể nén bùn để lưu trữ và xử lý.
Nước thải sau đó sẽ đi đến cụm bể xử lý sinh học.
Nước thải từ bể lắng sơ bộ chảy vào bể Aerotank 1 sẽ tự chảy theo đường ống vào bể Anoxic và đến bể Aerotank 2.
Bể Anoxic được thiết kế nhằm ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật dạng sợi tồn tại trong bùn lắng ở bể lắng sinh học, nguyên nhân khiến bùn nổi và khó lắng. Tại đây, quá trình khử nitrat hóa diễn ra, vi sinh vật có trong nước thải sẽ chuyển hóa nitrat thành khí N2 trong điều kiện không cần cung cấp oxi. Trong bể có lắp đặt máy khuấy chìm nhằm tạo điều kiện cho khí N2 thoát ra tốt hơn. Một dòng nội tuần hoàn bùn từ cuối bể Aerotank 2 được đưa về bể nhằm cung cấp nitrat cho quá trình xử lý.
Trong bể sinh học hiếu khí Aerotank 1 và 2, các vi khuẩn hiếu khí (bùn hoạt tính) sẽ thực hiện quá trình phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải, quá trình này bao gồm những giai đoạn chủ yếu sau:
– Quá trình oxi hóa:
(COHNS) + O2 +VK hiếu khí→ CO2 + NH4 + sản phẩm khác + năng lượng + chất hữu cơ.
– Quá trình tổng hợp
(COHNS) + O2 + VK hiếu khí → C2H7O2N + năng lượng
Sau quá trình xử lý sinh học, phần lớn các chất hữu cơ có trong nước thải được loại bỏ. Nước thải từ bể sinh học hiếu khí được dẫn vào bể lắng sinh học. Tại bể lắng sinh học được thiết kế giúp cho quá tình tách nước ra khỏi bùn. Bùn một phần sẽ được tuần hoàn về bể aerotank nhằm bổ sung lượng vi sinh vật cần thiết cho quá trình xử lý, phần còn lại sẽ được bơm về bể chứa bùn sinh học và định kỳ được đem đi xử lý. Nước thải sau khi tách bùn được đưa đến cụm xử lý hóa lý nâng cao.
Trạm XLNT tập trung của KCN có cụm xử lý hóa lý nâng cao. Nước thải sau xử lý sinh học chảy vào cụm bể này sẽ tiếp xúc với hóa chất keo tụ, tạo bông.
Nước thải sau khi xử lý hóa lý nâng cao sẽ qua bể khử trùng nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại. Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2021/BTNMT, cột A được đấu nối ra nguồn tiếp nhận sông rạch.
Xử lý nước thải công nghiệp ở đâu tốt?
Công ty Cổ phần Phố Xanh với 15 năm kinh nghiệm là đơn vị chuyên thiết kế xây lắp và vận hành công trình xử lý nước thải, khí thải, đặc biệt đã tư vấn thiết kế và thi công nhiều hệ thống xử lý nước thải công nghiệp cho nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau như:
- Xử lý nước thải khu công nghiệp
- Xử lý nước thải chế biến thực phẩm
- Xử lý nước thải nhà máy sản xuất đồ gỗ
- Xử lý nước thải cho nhà máy dệt nhuộm, may mặc
- Xử lý nước thải nhà máy sản xuất linh kiện điện tử,….vv
Tại sao nên chọn Xử lý nước thải tại Phố Xanh?
- Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu.
- Đúng tiến độ cam kết
- Chiếm ít diện tích, thẩm mỹ cao
- Vận hành đơn giản, Dễ lắp đặt, dễ bảo trì.
- Chi phí ưu đãi nhất hiện nay
Khi có nhu cầu thiết kế, thi công công trình xử lý nước thải công nghiệp khác. Quý khách hãy liên hệ Công ty Cổ phần Phố Xanh để được tư vấn chi tiết hơn hoặc gọi trực tiếp Hotline: 0912.12.11.07 để tư vấn nhanh chóng. Hy vọng sẽ giúp giải quyết các khó khăn cho Quý khách trong thời gian sớm nhất.
>>>Xem thêm: Quy trình xử lý nước thải công nghiệp khác tại đây
Thông tin liên hệ:
Công ty Cổ phần Phố Xanh
- Địa chỉ: Số 22 đường 28, khu nhà ở Garland, Kp6, P.Phước Long B, Tp.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
- Văn phòng: Biệt thự 47, khu nhà ở Garland, đường Trịnh Công Sơn, P.Phước Long B, Tp.Thủ Đức, Tp.HCM
- Website: phoxanh.com.vn Email: moitruongphoxanh@gmail.com
- Hotline: 0912121107 – 0917070809 Chăm Sóc Khách Hàng: (028) 22152107
Bài Viết Liên Quan
[Dự thảo] Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết Luật BVMT 2020
Dự thảo sửa đổi Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều
Xử lý hơi hóa chất – dung môi hữu cơ
Trong khí thải công nghiệp thường chứa nhiều hơi hóa chất, hơi dung môi hữu
Xử lý hơi dung môi phun sơn
CÔNG TRÌNH PHỐ XANH ĐÃ THỰC HIỆN Công trình: Hệ thống xử lý khí thải
Xử lý nước thải chế biến thủy sản
Nước thải chế biến thủy sản chủ yếu là từ nguồn nước rửa thủy sản
Xử lý khí thải bằng hấp phụ than hoạt tính
Xử lý khí thải bằng than hoạt tính là phương pháp sử dụng than hoạt
Sự cố môi trường là gì? Nội dung ứng phó sự cố môi trường
Sự cố môi trường là gì? Nguyên nhân gây ra sự cố môi trường? Sự